ad

Thứ Bảy, 2 tháng 1, 2016

Access Control List

1. Access Control List
  • Chứa các IP, Network
  • Chỉ có tác dụng khi áp dụng trên interface của router.
  • Khi đưa ACL vào Router thi lúc này Router sẽ trở thành Firewall => mặc định của firewall sẽ là deny
  • Trong 1 chiều của 1 interface ta chỉ viết được 1 ACL
  • Trong ACL có thể thay thế khi là 1 địa chỉ IP cụ thể thay vì 192.168.1.1 0.0.0.255 thì có thể thay bằng host 192.168.1.1
  • Luôn quản lý tập trung nghĩa là nên viết 1 Acl nhưng có thể có nhiều dòng còn hơn nhiều ACL vì như thế hiệu năng Router xử lý tốt hơn
  • Nên viết ACL ra notepad rồi mới copy lên route vì khi xóa 1 dòng ACL thì ACL sẽ mất hết đối với dạng Standard và Extended

2. Standar access list
- Chỉ quan tâm đến source IP
- Cú pháp:
Router(config)#access-list n {permit | deny} source.IP wildcard-mask

  • n: nằm trong 1 -> 99

- Cho phép thay thế cụm "source IP wildcard-mask" bằng "any" khi không xác định được nguồn
Router(config)#access-list 1 permit any
Router(config-if)#ip access-group n {in | out}
Lưu ý:
  • Nên áp ACL trên cổng gần đích đến nhất
  • Phải đưa ACL vào interface đúng chiều thì mới có tác dụng

3. Extend access-list
Cú pháp:
R(config)#access-list n {permit | deny} protocol(IP,TCP,UDP,…)source.IP wildcard-mask source.port desport des.IP wildcard-mask source.port des.port

  • n : > 99

- source.port, des.port phải khai báo dạng
  • eq port: vd: =80
  • lt port: vd: < 80
  • gt port: cd: >80

- Áp vào interface
Router(config-if)#ip access-group n {in | out}
- Ở client nó mở port ngẫu nhiên để kết nối nên ta không cần viết source port ở đây.
=> ở đây ta có thể bõ trống
- ví dụ:
R3(config)#access-list 100 deny tcp 192.168.2.0 0.0.0.255 192.168.20.2 0.0.0.255 eq 80
R3(config)#access-list 100 permit ip any any
R3(config)#interface f0/1
R3(config-if)#ip access-group 100 out
3. Name ACL
- Chỉ có ở CISCO version 12.1 trở về sau
- Cho phép xóa 1 dòng mà không bị mất hết
- Có thể chèn 1 dòng vào 1 vị trí bất kì
- Cú pháp
R(config)#ip access-list {standard | extended} Đặt tên
- Lúc này nó chuyển và mode standard or extended
R(config-{std | ext} -nacl}#
- Chèn theo dòng (sequence number)
R(config-{std | ext} -nacl}#{sequence number} {permit | deny} …

  • sequence number: chính là vị trí, thứ tự của dòng trong
  • Trong name ACL thì khi ta gõ vào 1 dòng thì số thứ tự của nó tăng lên 10 để ta có thể chèn vào giữa nếu cần thêm lệnh ACL
  • phần còn lại tùy vào mode nếu mode standard thì gõ theo kiểu standar
  • nêu mode ext thì gõ theo cú pháp còn lại của extended

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét